• VietnameseVietnamese
  • EnglishEnglish

Chia Sẻ Luật Lao Động

Tất cả cho cộng đồng nhân sự

Chuyên Mục

Menu
  • Các biểu mẫu nhân sự
  • Khóa Học Về Pháp Luật Lao Động
    • Offline
    • Online
  • Sách Về Pháp Luật Lao Động
    • Sách của Luật sư Nguyễn Hữu Phước
    • Sách có sự tham gia của Luật sư Nguyễn Hữu Phước
    • Sách Tham Khảo
      • Sách ngoại văn
      • Sách trong nước
  • Truyền Thông và Báo Chí
    • Ảnh
    • Các bài báo về pháp luật lao động
    • Tin tức
    • Newsletter về luật lao động
  • Tóm Tắt Luật
    • Luật Lao động
    • Luật Bảo hiểm
    • Luật Thuế
  • Văn bản pháp luật lao động
    • Luật Lao Động Việc Làm
      • Luật An Toàn Vệ Sinh Lao Động
        • Luật
        • Nghị định
        • Thông tư
        • Các Quyết định và Hướng dẫn
      • Luật Công Đoàn
        • Luật
        • Nghị định
        • Thông tư
        • Các Quyết định và Hướng dẫn
      • Đưa Người Việt Nam Đi Lao Động Nước Ngoài
        • Luật
        • Nghị định
        • Thông tư
        • Các Quyết định và Hướng dẫn
      • Luật Lao Động
        • Luật
        • Nghị định
        • Thông tư
        • Các Quyết định và Hướng dẫn
    • Luật Bảo Hiểm
      • Bảo Hiểm Xã Hội
        • Luật
        • Nghị định
        • Thông tư
        • Các Quyết định và Hướng dẫn
      • Bảo Hiểm Thất Nghiệp
        • Luật
        • Nghị định
        • Thông tư
        • Các Quyết định và Hướng dẫn
      • Bảo Hiểm Y Tế
        • Luật
        • Nghị định
        • Thông tư
        • Các Quyết định và Hướng dẫn
    • Luật Thuế
      • Thuế Thu Nhập Cá Nhân
        • Luật
        • Nghị định
        • Thông tư
        • Các Quyết định và Hướng dẫn
      • Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
        • Luật
        • Nghị định
        • Thông tư
        • Các Quyết định và Hướng dẫn
    • Các Công Ước/Hiệp Định Quốc Tế
      • Tổ chức Lao động Quốc tế
      • Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương
    • Văn Bản Mới Ban Hành
      • Luật
      • Nghị định
      • Thông tư
      • Các quyết định và hướng dẫn
    • Dự Thảo
CLOSE
MENUMENU
  • Trang chủ
  • Giới Thiệu
    • Luật Sư Nguyễn Hữu Phước
    • Công Ty Luật Phuoc & Partners
    • Bảng kiểm tra tuân thủ pháp luật cho doanh nghiệp 2022
    • Bảng Kiểm Tra Tuân Thủ Về Pháp Luật Lao Động 2022
    • Niên giám tuân thủ Luật lao động
  • Tư Vấn Luật Lao Động
  • Các câu hỏi thường gặp
        • Nội quy lao động và thỏa ước lao động tập thể
        • An toàn lao động và vệ sinh lao động
        • Các loại bảo hiểm
        • Các vấn đề khác
        • Người lao động cao tuổi
        • Công đoàn
        • Đối thoại nơi làm việc, thương lượng tập thể
        • Giải quyết tranh chấp lao động
        • Học nghề, đào tạo và nâng cao kỹ năng nghề
        • Hợp đồng lao động
        • Kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất
        • Lao động chưa thành niên và các loại lao động khác
        • Lao động người nước ngoài
        • Lao động nữ
        • Thanh tra lao động, xử phạt vi phạm hành chính
        • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
        • Thuế
        • Tiền lương
  • Cộng đồng
    • Câu lạc bộ nhân sự Việt Nam (VNHR)
    • Câu lạc bộ luật sư thương mại (VBLC)
    • Liên đoàn luật sư/Đoàn luật sư
    • Các hiệp hội khác
  • Liên Hệ
thue-thu-nhap-doanh-nghiep

Thông tư 78/2014/TT-BTC về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

5 Tháng Tư, 2019 by supper-admin

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 218/2013/NĐ-CP NGÀY 26/12/2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Điều 2. Người nộp thuế

1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.
c) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
d) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam. Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

– Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
– Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
– Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;
– Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
– Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam. Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.

e) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.

2. Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Các tổ chức này nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điều 14 Chương IV Thông tư này.

Chương II

PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ

Điều 3. Phương pháp tính thuế

1. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN

Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế tương tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.

3. Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với doanh nghiệp mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng.

4. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm cả chuyển đổi kỳ tính thuế từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại) thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. Doanh nghiệp đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp mà có thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thì doanh nghiệp được lựa chọn: Ưu đãi trong năm chuyển đổi kỳ tính thuế hoặc nộp thuế theo mức thuế suất không được hưởng ưu đãi của năm chuyển đổi kỳ tính thuế và hưởng ưu đãi thuế sang năm tiếp theo.

Ví dụ 1: Doanh nghiệp A (DN A) kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 áp dụng theo năm dương lịch, đầu năm 2014 lựa chọn chuyển đổi sang năm tài chính từ ngày 01/4 năm này sang ngày 31/03 năm sau, thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm chuyển đổi (năm chuyển đổi 2014) được tính từ ngày 01/01/2014 đến hết ngày 31/03/2014 (3 tháng), kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm tiếp theo (năm tài chính 2014) được tính từ ngày 01/04/2014 đến hết ngày 31/03/2015.

Ví dụ 2: Cũng trường hợp nêu trên nhưng DN A được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (miễn thuế 2 năm, giảm 50% thuế TNDN trong 4 năm tiếp theo), năm 2012 bắt đầu được miễn thuế thì DN A sẽ hưởng ưu đãi thuế như sau (miễn thuế các năm 2012, 2013; giảm 50% thuế các năm 2014, 2015, 2016, 2017).

Trường hợp doanh nghiệp lựa chọn giảm 50% thuế theo kỳ tính thuế năm chuyển đổi 2014 thì doanh nghiệp tiếp tục thực hiện giảm 50% thuế TNDN 3 năm tính thuế tiếp theo tính từ năm tài chính 2014 (năm tài chính 2014 từ 1/4/2014 đến 31/3/2015) đến hết năm tài chính 2016.

Trường hợp doanh nghiệp lựa chọn không hưởng ưu đãi giảm 50% thuế TNDN đối với kỳ tính thuế TNDN năm chuyển đổi 2014 (kỳ tính thuế năm chuyển đổi 2014 kê khai nộp thuế theo mức thuế suất không được hưởng ưu đãi) thì doanh nghiệp được giảm 50% thuế TNDN từ năm tài chính 2014 (từ 1/4/2014 đến 31/3/2015) đến hết năm tài chính 2017.

Trên đây là một đoạn trích dẫn của Thông tư 78/2014/TT-BTC về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu quý bạn đọc quan tâm vui lòng tải bản đầy đủ tại ĐÂY

Posted in: Luật thuế, Thông tư, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Văn Bản Pháp Luật Lao Động Tagged: thuế thu nhập doanh nghiệp

Tìm Kiếm

Banner_Opt-1_900x920_Social

Bài Viết Mới

  • Cân Bằng và Hài Hòa Giữa Đạo Đức và Nội Quy Lao Động
  • Quyền “Ngắt kết nối” sau giờ làm việc: Kinh nghiệm quốc tế và gợi ý cho Việt Nam
  • Tiền lương cơ sở sẽ bị xóa sổ và tiền lương tổi thiểu có đang vô hình “bóp nghẹt” doanh nghiệp?
  • Doanh nghiệp trốn đóng BHXH: Từ vi phạm hành chính đến tránh nhiệm hình sự
  • Thực trạng chậm lương – nợ lương: Quy định và thực tế

Chuyên Mục

  • Các câu hỏi thường gặp trong pháp luật lao động
  • Các biểu mẫu nhân sự trong pháp luật lao động
  • Tóm tắt các quy định chung về pháp luật lao động
  • Văn Bản Pháp Luật Lao Động
  • Các khóa học về pháp luật lao động
  • Truyền thông và báo chí
  • Hoạt động cộng đồng

Văn bản

  • Luật Lao Động
  • Luật bảo hiểm
  • Luật thuế
  • Công ước/Hiệp định quốc tế
  • Văn bản mới ban hành

Truyền Thông – Báo Chí

  • Ảnh
  • Các bài báo về pháp luật lao động
  • Newsletter về luật lao động
  • Tin tức

Tóm tắc luật

  • Luật Lao động
  • Luật Bảo hiểm
  • Luật Thuế

Khóa học

  • Offline
  • Online

Hoạt Động Cộng Đồng

  • VNHR: Câu lạc bộ nhân sự Việt Nam
  • VBLC: Câu lạc bộ luật sư thương mại Việt Nam
  • Liên đoàn luật sư/Đoàn luật sư
  • Các hiệp hội khác

Sách Hay

  • Sách của Luật sư Nguyễn Hữu Phước
  • Sách tham khảo

DMCA.com Protection Status

  • 2
  • 3.661.887

Copyright © 2025 Chia Sẻ Luật Lao Động.

dich vu SEO WordPress Theme by efoxvn.com

CHIA SẺ LUẬT LAO ĐỘNG

Tất cả vì cộng đồng nhân sự

 Địa chỉ trụ sở: 70 Đường Quốc Hương, Phường Thảo Điền, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh. [ Xem trên bản đồ ]

 Email dịch vụ: info@chiaseluatlaodong.com

Chịu trách nhiệm về nội dung luật sư Nguyễn Hữu Phước

Chính sách & Quy định chung | Đặt câu hỏi tư vấn

Thông Báo Cookies

Chúng tôi sử dụng cookie trên trang web của mình để cung cấp cho bạn những trải nghiệm phù hợp nhất bằng cách ghi nhớ các sở thích của bạn và lặp lại các lượt truy cập. Bằng cách nhấp vào “Chấp nhận tất cả”, bạn đồng ý với việc sử dụng TẤT CẢ cookie. Tuy nhiên, bạn có thể truy cập vào "Cài đặt cookie" để đưa ra sự đồng ý có kiểm soát của mình.

Chấp Nhận Chấp Nhận Tất Cả Từ Chối Cài Đặt Cookies
  • About Cookies

    About Cookies

    Cookies are small text files that can be used by websites to make a user's experience more efficient. The law states that we can store cookies on your device if they are strictly necessary for the operation of this site. For all other types of cookies we need your permission. This site uses different types of cookies. Some cookies are placed by third party services that appear on our pages.
  • Necessary

    Necessary

    Always Active
    Necessary cookies help make a website usable by enabling basic functions like page navigation and access to secure areas of the website. The website cannot function properly without these cookies.
  • Marketing

    Marketing

    Marketing cookies are used to track visitors across websites. The intention is to display ads that are relevant and engaging for the individual user and thereby more valuable for publishers and third party advertisers.
  • Analytics

    Analytics

    Analytics cookies help website owners to understand how visitors interact with websites by collecting and reporting information anonymously.
  • Preferences

    Preferences

    Preference cookies enable a website to remember information that changes the way the website behaves or looks, like your preferred language or the region that you are in.
  • Unclassified

    Unclassified

    Unclassified cookies are cookies that we are in the process of classifying, together with the providers of individual cookies.
Cookie Settings
error: Content is protected !!