Trong HĐLĐ, nơi cư trú của NLĐ là một trong những nội dung bắt buộc được ghi trong HĐLĐ[1] theo quy định. Tương tự, Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH cũng hướng dẫn về nội dung bắt buộc trong HĐLĐ, bao gồm địa chỉ nơi cư trú của người giao kết HĐLĐ bên phía NLĐ, và địa chỉ nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật của NLĐ chưa đủ 15 tuổi[2]. Hơn nữa, khi giao kết HĐLĐ, pháp luật về lao động cũng quy định NLĐ sẽ là người trực tiếp giao kết HĐLĐ[3]. Như vậy, có thể hiểu rằng NLĐ cũng chính là người đứng ra giao kết HĐLĐ và phải cung cấp đầy đủ thông tin về nơi ở hiện tại của mình trong HĐLĐ theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm NLĐ từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ủy quyền cho một NLĐ nào đó trong nhóm đứng ra giao kết HĐLĐ, nhưng vẫn phải đảm bảo HĐLĐ do người được ủy quyền ký kết phải kèm theo danh sách ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú và chữ ký của từng NLĐ[4].
Khi xác định nơi ở hiện tại, Luật Cư trú 2020 đã quy định nơi ở hiện tại là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống; nếu không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống[5]. Nơi thường trú được xác định là nơi công dân sinh sống lâu dài và đã được đăng ký thường trú[6]. Mặt khác, nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định nào đó ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú[7]. Theo đó, nơi ở hiện tại của NLĐ sẽ được xác định dựa theo nơi NLĐ thường trú hoặc đang tạm trú (nơi cư trú[8]), hoặc nơi NLĐ thực tế sinh sống nếu không đăng ký thường trú, tạm trú.
Do đó, khi giao kết HĐLĐ, NLĐ cần chú ý ghi thông tin về nơi ở hiện tại của mình (có thể cung cấp địa chỉ thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi NLĐ đang sinh sống trên thực tế) bởi vì đây là những thông tin phải có trong HĐLĐ theo quy định của pháp luật lao động.
[1] Điều 21 Bộ luật Lao động 2019
[2] Điều 3.2(a) và 3.2.(c) Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH
[3] Điều 18.1 Bộ luật Lao động 2019
[4] Điều 18.2 Bộ luật Lao động 2019
[5] Điều 2.10 Luật Cư trú 2020
[6] Điều 2.8 Luật Cư trú 2020
[7] Điều 2.9 Luật Cư trú 2020
[8] Điều 11 Luật Cư trú 2020
Biểu mẫu này được soạn thảo trên cơ sở dựa vào những kiến thức chuyên môn pháp luật lao động mà tôi đã được học cũng như những kinh nghiệm về hành nghề luật sư trong nhiều năm qua. Nếu bạn thấy biểu mẫu chia sẻ của tôi ở trên là hữu ích, xin hãy ủng hộ tôi bằng một cú click chuột vào website của Công ty luật Phuoc & Partners nhé www.phuoc-partner.com. Cám ơn bạn rất nhiều và chúc bạn thành công trong công việc của mình. Thân ái!