Trả lời:
Điều 112.2 BLLĐ có quy định NLĐ là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có tối đa 13 ngày nghỉ lễ, Tết bao gồm 11 ngày nghỉ lễ, Tết của Việt Nam, 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của Quốc gia mà NLĐ là người nước ngoài là công dân. Bộ LĐTBXH cũng có hướng dẫn thêm về vấn đề này trên trang chính sách online như sau: Một Quốc gia có 01 ngày Quốc khánh và có thể có nhiều ngày Tết cổ truyền dân tộc. Vì vậy, để thực hiện quy định tại Điều 112.2 BLLĐ, NSDLĐ cần tìm hiểu về ngày Quốc khánh và Tết cổ truyền dân tộc của NLĐ là người nước ngoài để quyết định cho NLĐ người nước ngoài nghỉ thêm 01 ngày Quốc khánh và 01 ngày trong các ngày Tết cổ truyền dân tộc của nước họ ngoài những ngày nghỉ lễ, Tết của Việt Nam đã được quy định tại Điều 112.1 BLLĐ.
Bên cạnh đó, hằng năm căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định cụ thể ngày nghỉ của Tết âm lịch và ngày Quốc Khánh (ngày 2/9 Dương dịch và một ngày liền kề trước hoặc sau) [1]. Vì BLLĐ áp dụng cho cả NLĐ là người Việt Nam và NLĐ là người nước ngoài nên NLĐ là người nước ngoài cũng được hưởng các chế độ được quy định tại BLLĐ như NLĐ là người Việt Nam.
Ngoài ra, BLLĐ vẫn chưa có quy định nào về việc thanh toán tiền cho NLĐ là người nước ngoài nếu họ vẫn chưa được nghỉ 02 ngày lễ, Tết của quốc gia mà họ là công dân ngoại trừ quy định về việc thanh toán bằng tiền cho các ngày nghỉ phép hằng năm chưa nghỉ hết[2]. Vì những ngày nghỉ lễ, Tết không phải là ngày nghỉ phép năm mà là ngày nghỉ lễ hưởng nguyên lương[3], cho nên nếu NLĐ là người nước ngoài làm việc vào 02 ngày này thì sẽ được thanh toán tiền lương làm thêm giờ là 300% chưa kể 100% tiền lương của ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đó[4].
Trên thực tế, hầu hết NLĐ là người
nước ngoài đều được các doanh nghiệp cho nghỉ vào các ngày Quốc khánh, Tết cổ truyền dân tộc của Quốc gia mà họ là
công dân. Nếu NLĐ là người nước ngoài phải làm việc vào những ngày này
thì NSDLĐ có nghĩa vụ thanh toán tiền lương làm thêm giờ như nội dung ở trên.
[1] Điều 112.3 BLLĐ
[2] Điều 113.3 BLLĐ
[3] Điều 112.1 BLLĐ
[4] Điều 98.1 (c) BLLĐ