Thông tư liên tịch 16/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC quy định về tiền môi giới và tiền dịch vụ trong hoạt động đưa lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Tải về Thông tư liên tịch 16/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC TRẦN TIỀN KÝ QUỸ VÀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG MÀ DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ ĐƯỢC THỎA THUẬN KÝ QUỸ VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Điều 23 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước;

Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động mà Doanh nghiệp dịch vụ được thỏa thuận ký quỹ với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động mà doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài được thỏa thuận ký quỹ với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nghiệp dịch vụ được cấp phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây gọi chung là doanh nghiệp dịch vụ).

2. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ký với doanh nghiệp dịch vụ (sau đây gọi chung là người lao động).

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện ký quỹ

Người lao động và doanh nghiệp dịch vụ thỏa thuận về việc ký quỹ theo ngành, nghề, nước tiếp nhận lao động với mức tiền ký quỹ không quá mức trần tiền ký quỹ được quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động được thỏa thuận ký quỹ

1. Thị trường lao động mà doanh nghiệp dịch vụ được thỏa thuận ký quỹ với người lao động và mức trần tiền ký quỹ của người lao động tại một số thị trường lao động theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp người lao động không ký quỹ hoặc không đủ tiền để ký quỹ, doanh nghiệp dịch vụ có thể thỏa thuận với người lao động thực hiện bảo lãnh theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết một số vấn đề về nội dung Hợp đồng bảo lãnh và việc thanh lý Hợp đồng bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Điều 5. Quản lý và sử dụng tiền ký quỹ

Việc thực hiện, quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của người lao động được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của doanh nghiệp và tiền ký quỹ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Điều 6. Chế độ báo cáo

Doanh nghiệp dịch vụ có trách nhiệm báo cáo định kỳ, đột xuất (khi có yêu cầu) về tình hình thực hiện, quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của người lao động gửi Cục Quản lý lao động ngoài nước theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 20 tháng 6 và 20 tháng 12 hàng năm.

Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

Các thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ và người lao động về mức tiền ký quỹ tại các thị trường lao động thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện cho đến khi thời hạn thỏa thuận ký quỹ đó hết hiệu lực.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Các doanh nghiệp dịch vụ và người lao động có trách nhiệm thực hiện theo đúng các quy định tại Thông tư này.

2. Cục Quản lý lao động ngoài nước, Thanh tra Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan khác có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện của các doanh nghiệp.

3. Thông tư này có hiệu lực, kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để kịp thời hướng dẫn, bổ sung./.

 Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Tòa án Nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
– Cơ quan TW của các tổ chức chính trị – xã hội;
– HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Sở LĐTBXH, các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH;
– Các doanh nghiệp XKLĐ;
– Website Chính phủ và website Bộ LĐTBXH;
– Công báo (02);
– Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
– Lưu: VT, Vụ Pháp chế, Cục QLLĐNN (20b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Hòa

PHỤ LỤC SỐ 01

MỨC TRẦN TIỀN KÝ QUỸ DOANH NGHIỆP ĐƯỢC THỎA THUẬN KÝ QUỸ VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

TTTHỊ TRƯỜNGNGÀNH NGHỀMỨC TRẦN TIỀN KÝ QUỸ
1ĐÀI LOANCông nhân nhà máy, xây dựng1.000 USD
GVGĐ, chăm sóc sức khỏe800 USD
Thuyền viên tàu cá xa bờ900 USD
Ngành nghề khác1.000 USD
2MALAYSIAMọi ngành nghề300 USD
3NHẬT BẢNThực tập sinh3.000 USD
Thuyền viên trên tàu cá xa bờ, gần bờ và tàu vận tải1.500 USD
4HÀN QUỐCThuyền viên trên tàu cá (gần bờ)3.000 USD
Thuyền viên trên tàu cá xa bờ1.500 USD
Lao động thẻ vàng, Visa E-73.000 USD
5BRUNEIMọi ngành nghề300 USD
6VƯƠNG QUỐC THÁI LANMọi ngành nghề300 USD
7CỘNG HÒA DCND LÀOMọi ngành nghề300 USD
8MACAUMọi ngành nghề500 USD
9CỘNG HÒA ẤN ĐỘMọi ngành nghề600 USD
10MALDIVESMọi ngành nghề600 USD
11CÁC NƯỚC KHU VỰC TRUNG ĐÔNG (Ả RẬP XÊ ÚT, UAE, KUWAIT, BARHAIN, OMAN, JORDAN, CATA, IRAN, IRAQ, LIBAN, ISRAEL, PALESTINE, YEMEN)Mọi ngành nghề800 USD
12CÁC NƯỚC CHÂU PHIMọi ngành nghề1.000 USD
13AUSTRALIA và NEWZEALANDMọi ngành nghề2.000 USD
14CỘNG HÒA ITALIAMọi ngành nghề2.000 USD
15CỘNG HÒA PHẦN LANMọi ngành nghề2.000 USD
16VƯƠNG QUỐC THỤY ĐIỂNMọi ngành nghề2.000 USD
17VƯƠNG QUỐC ANHMọi ngành nghề2.000 USD
18LIÊN BANG ĐỨCMọi ngành nghề2.000 USD
19VƯƠNG QUỐC ĐAN MẠCHMọi ngành nghề2.000 USD
20BỒ ĐÀO NHAMọi ngành nghề2.000 USD
21CỘNG HÒA MALTAMọi ngành nghề1.500 USD
22CỘNG HÒA CZECHMọi ngành nghề1.500 USD
23CỘNG HÒA SLOVAKIAMọi ngành nghề1.500 USD
24CỘNG HÒA BALANMọi ngành nghề1.500 USD
25CỘNG HÒA THỔ NHĨ KỲMọi ngành nghề1.000 USD
26CỘNG HÒA BUNGARIAMọi ngành nghề1.000 USD
27CỘNG HÒA RUMALIAMọi ngành nghề1.000 USD
28CỘNG HÒA UKRAINAMọi ngành nghề1.000 USD
29CỘNG HÒA LATVIAMọi ngành nghề1.000 USD
30CỘNG HÒA SÍP và CH BẮC THỔPMọi ngành nghề1.000 USD
31LIÊN BANG NGAMọi ngành nghề1.000 USD
32BELARUSIAMọi ngành nghề1.000 USD
33CÁC NƯỚC CHÂU MỸMọi ngành nghề2.000 USD
34CÁC NƯỚC KHÁCMọi ngành nghềTương đương giá trị 01 (một) lượt vé máy bay từ nơi làm việc về Việt Nam

PHỤ LỤC SỐ 02

Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Tên doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:

Địa chỉ:

Số điện thoại:                                              Số fax:

Người liên hệ:

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI

Từ ngày 20 tháng …… năm …… đến ngày 20 tháng ….. năm …..

Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước

TTThị trường lao độngSố lao động ký quỹSố tiền ký quỹ trong kỳQuản lý và sử dụng tiền ký quỹGhi chú
Tên Ngân hàng ký quỹSố tài khoản ký quỹSố tiền ký quỹ đầu kỳ đang quản lýSố tiền ký quỹ đã hoàn trả trong kỳSố dư tiền ký quỹ đang quản lý cuối kỳ
1Đài Loan   
2Nhật Bản        
3Hàn Quốc        
4…….        
5…….        
6…….        
Cộng ………….   …………….…………….……………. 

Người lập biểu

(Ghi rõ họ tên)
……. Ngày …… tháng…… năm…….
TỔNG GIÁM ĐỐC HOẶC GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)