Thông tư 16/2020/TT-BLĐTBXH BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT VỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG CHO 46 NGÀNH, NGHỀ

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 16/2020/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2020

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT VỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG CHO 46 NGÀNH, NGHỀ

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư Quy định định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho 46 ngành, nghề.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 86 định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho 46 ngành, nghề gồm:

  1. Kỹ thuật điêu khắc gỗ trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 1a;
  2. Kỹ thuật điêu khắc gỗ trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 1b;
  3. Thanh nhạc trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 2a;
  4. Thanh nhạc trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 2b;
  5. Chạm khắc đá trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 3a;
  6. Chạm khắc đá trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 3b;
  7. Logistic trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 4a;
  8. Logistic trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 4b;
  9. Kế toán doanh nghiệp trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 5a;
  10. Kế toán doanh nghiệp trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 5b;
  11. Quản lý khai thác công trình thuỷ lợi trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 6a;
  12. Quản lý khai thác công trình thuỷ lợi trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 6b;
  13. Công nghệ sinh học trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 7a;
  14. Công nghệ sinh học trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 7b;
  15. Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 8a;
  16. Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 8b;
  17. Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 9;
  18. Lập trình máy tính trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 10a;
  19. Lập trình máy tính trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 10b;
  20. Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 11a;
  21. Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 11b;
  22. Công nghệ kỹ thuật cơ khí trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 12a;
  23. Công nghệ kỹ thuật cơ khí trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 12b;
  24. Công nghệ kỹ thuật ô tô – máy kéo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 13a;
  25. Công nghệ kỹ thuật ô tô trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 13b;
  26. Công nghệ chế tạo dụng cụ trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 14a;
  27. Công nghệ chế tạo máy trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 14b;
  28. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 15a;
  29. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 15b;
  30. Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 16a;
  31. Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 16b;
  32. Công nghệ kỹ thuật môi trường trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 17a;
  33. Công nghệ kỹ thuật môi trường trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 17b;
  34. Sản xuất Phân bón trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 18a;
  35. Sản xuất Phân bón trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 18b;
  36. Khoan đào đường hầm trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 19a;
  37. Khoan đào đường hầm trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 19b;
  38. Chế tạo khuôn mẫu trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 20a;
  39. Chế tạo khuôn mẫu trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 20b;
  40. Lắp đặt thiết bị cơ khí trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 21a;
  41. Lắp đặt thiết bị cơ khí trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 21b;
  42. Lắp đặt thiết bị lạnh trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 22a;
  43. Lắp đặt thiết bị lạnh trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 22b;
  44. Nguội chế tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 23a;
  45. Nguội chế tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 23b;
  46. Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 24a;
  47. Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 24b;
  48. Kỹ thuật lắp đặt đài trạm viễn thông trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 25a;
  49. Kỹ thuật lắp đặt đài trạm viễn thông trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 25b;
  50. Vận hành nhà máy thủy điện trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 26a;
  51. Vận hành nhà máy thủy điện trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 26b;
  52. Cơ điện lạnh thủy sản trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 27a;
  53. Cơ điện lạnh thủy sản trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 27b;
  54. Luyện gang trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 28a;
  55. Luyện gang trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 28b;
  56. Kỹ thuật lò hơi trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 29a;
  57. Kỹ thuật lò hơi trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 29b;
  58. Kỹ thuật thiết bị sản xuất Dược trình độ trung cấp được quy định tại
  59. Công nghệ thực phẩm trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 31a;
  60. Công nghệ thực phẩm trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 31b.
  61. May thời trang trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 32a;
  62. May thời trang trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 32b;
  63. Cốp pha – giàn giáo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 33;
  64. Cốt thép – Hàn trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 34;
  65. Nề – Hoàn thiện trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 35;
  66. Trồng cây lương thực, thực phẩm trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 36a;
  67. Trồng cây lương thực, thực phẩm trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 36b;
  68. Trồng rau trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 37;
  69. Khuyến nông lâm trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 38a;
  70. Khuyến nông lâm trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 38b;
  71. Lâm nghiệp trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 39a;
  72. Lâm nghiệp trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 39b;
  73. Dịch vụ thú y trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 40;
  74. Dược trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 41a;
  75. Dược trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 41b;
  76. Điều dưỡng trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 42a;
  77. Điều dưỡng trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 42b;
  78. Hướng dẫn du lịch trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 43a;
  79. Hướng dẫn du lịch trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 43b;
  80. Nghiệp vụ lễ tân trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 44a;
  81. Quản trị lễ tân trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 44b;
  82. Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 45a;
  83. Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 45b;
  84. Xếp dỡ cơ giới tổng hợp trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 46a;
  85. Xếp dỡ cơ giới tổng hợp trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 46b;

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị – xã hội, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các trường có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đối với các ngành, nghề quy định tại Điều 1 Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng;
– Văn phòng Tổng bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chính phủ;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ LĐTBXH;
– Lưu: VT, TCGDNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN