Quyết định 1035/QĐ-BHXH năm 2015 của Bảo Hiểm xã hội Việt Nam về việc quy định về mẫu sổ bảo hiểm xã hội

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MẪU SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Sổ – Thẻ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy định về mẫu sổ bảo hiểm xã hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thay thế Quyết định số 1518/QĐ-BHXH ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành mẫu sổ bảo hiểm xã hội và hướng dẫn ghi sổ bảo hiểm xã hội và Quyết định số 3339/QĐ-BHXH ngày 16/5/2008 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành mẫu và số sổ bảo hiểm xã hội.

Điều 3. Trưởng Ban sổ – Thẻ, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan Bảo hiểm xã hội: Bộ Quốc phòng, Công an nhân dân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: – Như Điều 3; – Các Bộ: LĐTBXH, TC, NV; – HĐQL BHXH VN; – TGĐ, các Phó TGĐ; – Lưu: VT, ST(16b).

TỔNG GIÁM ĐỐC

Nguyễn Thị Minh

QUY ĐỊNH

VỀ MẪU SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1035/QĐ-BHXH ngày 01 tháng 10 năm 2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Văn bản này quy định về mẫu sổ bảo hiểm xã hội và hướng dẫn ghi sổ bảo hiểm xã hội đối với cơ quan bảo hiểm xã hội, người sử dụng lao động và người tham gia bảo hiểm xã hội.

Điều 2. Quy định cụm từ viết tắt

– Bảo hiểm xã hội: viết tắt là BHXH. – Bảo hiểm thất nghiệp: viết tắt là BHTN. – Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: gọi chung là BHXH tỉnh. – Bảo hiểm xã hội các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: gọi chung là BHXH huyện. – Bệnh nghề nghiệp: viết tắt là BNN. – Cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý người tham gia bảo hiểm xã hội: gọi chung là đơn vị. – Hưu trí, tử tuất: viết tắt là HT, TT. – Người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội tự nguyện: gọi chung là người tham gia. – Ốm đau: viết tắt là ÔĐ. – Thai sản: viết tắt là TS. – Tai nạn lao động: viết tắt là TNLĐ.

Điều 3. Quy định về mẫu sổ bảo hiểm xã hội

Phôi sổ BHXH gồm tờ bìa (gập đôi có 04 trang) và các tờ rời.

1. Bìa sổ BHXH: trang 1 và trang 4 nền màu xanh nhạt; trang 2 và trang 3 nền màu trắng. 1.1. Kích thước (gập đôi):

– Chiều dài 190 mm.

– Chiều rộng 130 mm.

Trên đây là một đoạn trích dẫn của Quyết định 1035/QĐ-BHXH năm 2015 của Bảo Hiểm xã hội Việt Nam về việc quy định về mẫu sổ bảo hiểm xã hội. Nếu quý bạn đọc quan tâm vui lòng tải bản đầy đủ tại ĐÂY