Thông tư 88/2018/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng

Tải về Thông tư 88/2018/TT-BQP

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐANG HƯỞNG LƯƠNG HOẶC PHỤ CẤP QUÂN HÀM TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức quốc phòng.

2. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, học viên cơ yếu hưởng phụ cấp sinh hoạt phí (sau đây viết gọn là học viên cơ yếu).

3. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CPngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết gọn là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).

Điều 3. Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp

1. Mức lương cơ sở: 1.390.000 đồng/tháng.

2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này như sau:

a) Mức lương

Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2018=Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/thángxHệ số lương hiện hưởng

b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2018=Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/thángxHệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

c) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu

Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2018=Mức lương cơ sở 1.390.000 đông/thángxHệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng

d) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở

 Đối với người hưởng lương

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2018=Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/thángxHệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

– Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2018=Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng)xHệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

đ) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %

– Đối với người hưởng lương

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2018=Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2018+Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2018+Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2018xTỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

– Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2018=Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/thángxTỷ lệ %phụ cấp được hưởng theo quy định

e) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở

Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2018=Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/thángxSố tháng được hưởng trợ cấp theo quy định

3. Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định cụ thể tại các bảng của Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Đối với viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng cách tính mức lương, phụ cấp, trợ cấp như quy định tại khoản 2 Điều này hoặc thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thực hiện mức lương cơ sở.

5. Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ vào nội dung hướng dẫn tại Thông tư này, các cơ quan, đơn vị lập bảng lương, phụ cấp, cấp phát cho các đối tượng được hưởng.

2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư này có quyết định điều động công tác sang cơ quan, đơn vị khác trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận đối tượng căn cứ vào yếu tố ghi trong Giấy giới thiệu cung cấp tài chính” hoặc “Giấy thôi trả lương của đơn vị cũ, lập danh sách cấp phát, truy lĩnh phần chênh lệch theo quy định.

3. Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận dụng thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng mức lương cơ sở quy định tại Điều 3 Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, để tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương và mức phụ cấp lương làm căn cứ tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của pháp luật về lao động cho các đối tượng được hưởng. Nguồn kinh phí thực hiện do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bảo đảm.

4. Khi cấp phát tiền lương cho các đối tượng được hưởng, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải tính thu các khoản phải nộp theo quy định của pháp luật hiện hành (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân (nếu có)). Lập các báo cáo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) trước ngày 30 tháng 6 năm 2018.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 8 năm 2018 và thay thế Thông tư số 145/2017/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

Điều 6. Điều khoản tham chiếu

Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này (kể cả Phụ lục ban hành kèm theo) được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật mới đó.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để nghiên cứu, giải quyết./.

 Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
– Các Thủ trưởng BQP, CNTCCT;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các bộ: Nội vụ, Tài chính;
– Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
– Các cục: Tài chính, Cán bộ, Quân lực, Chính sách;
– Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
– Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
– Vụ Pháp chế BQP;
– Lưu: VT, THBĐ; QT93.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Thượng Tướng Trần Đơn

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC BẢNG LƯƠNG, NÂNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2018/TT-BQP ngày 28/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

SỐ TTTÊN GỌINỘI DUNG
1Bảng 1Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
2Bảng 2Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
3Bảng 3Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
  3.1. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân
  3.2. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Cơ yếu
4Bảng 4Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
5Bảng 5Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
6Bảng 6Bảng lương công nhân quốc phòng

Bảng 1

BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU

Đơn vị tính: Đồng

SỐ TTĐỐI TƯỢNGHỆ SỐMỨC LƯƠNG THỰC HIỆN 
từ
 01/7/2018
1Đại tướng10,4014.456.000
2Thượng tướng9,8013.622.000
3Trung tướng9,2012.788.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 10
4Thiếu tướng8,6011.954.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 9
5Đại tá8,0011.120.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 8
6Thượng tá7,3010.147.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 7
7Trung tá6,609.174.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 6
8Thiếu tá6,008.340.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 5
9Đại úy5,407.506.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 4
10Thượng úy5,006.950.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 3
11Trung úy4,606.394.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 2
12Thiếu úy4,205.838.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 1

Bảng 2

BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU

Đơn vị tính: Đồng

SỐ TTĐỐI TƯỢNGNÂNG LƯƠNG LẦN 1NÂNG LƯƠNG LẦN 2
Hệ sốMức lương từ 01/7/2018Hệ sốMức lương từ 01/7/2018
1Đại tướng11,0015.290.000
2Thượng tướng10,4014.456.000
3Trung tướng9,8013.622.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 10
4Thiếu tướng9,2012.788.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 9
5Đại tá8,4011.676.0008,6011.954.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 8
6Thượng tá7,7010.703.0008,1011.259.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 7
7Trung tá7,009.730.0007,4010.286.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 6
8Thiếu tá6,408.896.0006,809.452.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 5
9Đại úy5,808.062.0006,208.618.000
10Thượng úy5,357.436.5005,707.923.000

Bảng 3

BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO

3.1. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN

Đơn vị tính: Đồng

SỐTTCHỨC DANH LÃNH ĐẠOHỆ SỐMỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN 
từ 01/7/2018
1Bộ trưởng1,502.085.000
2Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị1,401.946.000
3Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng1,251.737.500
4Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng1,101.529.000
5Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng1,001.390.000
6Sư đoàn trưởng0,901.251.000
7Lữ đoàn trưởng0,801.112.000
8Trung đoàn trưởng0,70973.000
9Phó Trung đoàn trưởng0,60834.000
10Tiểu đoàn trưởng0,50695.000
11Phó Tiểu đoàn trưởng0,40556.000
12Đại đội trưởng0,30417.000
13Phó Đại đội trưởng0,25347.500
14Trung đội trưởng0,20278.000

3.2. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ YẾU

Đơn vị tính: Đồng

SỐTTCHỨC DANH LÃNH ĐẠOHỆ SỐMỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN 
từ 
01/7/2018
1Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ1,301.807.000
2Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ1,101.529.000
3Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ0,901.251.000
4Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ0,70973.000
5Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ0,50695.000
6Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ0,40556.000
7Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ0,20278.000

Bảng 4

BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU

Đơn vị tính: Đồng

SỐ TTĐỐI TƯỢNGHỆ SỐMỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN 
từ 
01/7/2018
1Thượng sĩ0,70973.000
Học viên cơ yếu năm thứ năm
2Trung sĩ0,60834.000
Học viên cơ yếu năm thứ tư
3Hạ sĩ0,50695.000
Học viên cơ yếu năm thứ ba
4Binh nhất0,45625.500
Học viên cơ yếu năm thứ hai
5Binh nhì0,40556.000
Học viên cơ yếu năm thứ nhất

Bảng 5

BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CƠ YẾU

Đơn vị tính: Đồng

CHỨC DANHBẬC LƯƠNG
123456789101112VK
I. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp
Nhóm 1             
– Hệ số3,854,204,554,905,255,605,956,306,657,007,357,70VK
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20185.351.5005.838.0006.324.5006.811.0007.297.5007.784.0008.270.5008.757.0009.243.5009.730.00010.216.50010.703.000 
Nhóm 2             
– Hệ số3,654,004,354,705,055,405,756,106,456,807,157,50VK
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20185.073.5005.560.0006.046.5006.533.0007.019.5007.506.0007.992.5008.479.0008.965.5009.452.0009.938.50010.425.000 
II. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp
Nhóm 1             
– Hệ số3,503,804,104,404,705,005,305,605,906,20VK  
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20184.865.0005.282.0005.699.0006.116.0006.533.0006.950.0007.367.0007.784.0008.201.0008.618.000   
Nhóm 2             
– Hệ số3,203,503,804,104,404,705,005,305,605,90VK  
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20184.448.0004.865.0005.282.0005.699.0006.116.0006.533.0006.950.0007.367.0007.784.0008.201.000   
III. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp
Nhóm 1             
– Hệ số3,203,453,703,954,204,454,704,955,205,45VK  
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20184.448.0004.795.5005.143.0005.490.5005.838.0006.185.5006.533.0006.880.5007.228.0007.575.500   
Nhóm 2             
– Hệ số2,953,203,453,703,954,204,454,704,955,20VK  
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20184.100.5004.448.0004.795.5005.143.0005.490.5005.838.0006.185.5006.533.0006.880.5007.228.000   

BẢNG 6

BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG

Đơn vị tính: Đồng

LoạiNhómBậc 1Bậc 2Bc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9Bậc 10
LOẠI ANhóm 1 
Hệ s3,503,854,204,554,905,255,605,956,306,65
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20184.865.0005.351.5005.838.0006.324.5006.811.0007.297.5007.784.0008.270.5008.757.0009.243.500
Nhóm 2 
Hệ số3,203,553,904,254,604,955,305,656,006,35
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20184.448.0004.934.5005.421.0005.907.5006.394.0006.880.5007.367.0007.853.5008.340.0008.826.500
LOẠI BHệ số2,903,203,503,804,104,404,705,005,305,60
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20184.031.0004.448.0004.865.0005.282.0005.699.0006.116.0006.533.0006.950.0007.367.0007.784.000
LOẠI CHệ s2,702,953,203,453,703,954,204,454,704,95
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20183.753.0004.100.5004.448.0004.795.5005.143.0005.490.5005.838.0006.185.5006.533.0006.880.500

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2018/TT-BQP ngày 28/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

SỐ TTMẪU BIỂUNỘI DUNG
1Mẫu 01Báo cáo dự toán ngân sách lương, phụ cấp tăng thêm năm 2018
2Mẫu 02Báo cáo dự toán ngân sách ra quân tăng thêm năm 2018
3Mẫu 03Báo cáo dự toán ngân sách bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2018
4Mẫu 04Báo cáo dự toán ngân sách bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2018

Mẫu 01: Báo cáo dự toán ngân sách lương, phụ cấp tăng thêm năm 2018

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ……………ĐƠN VỊ: ………………………… BÁO CÁODỰ TOÁN NGÂN SÁCH LƯƠNG, PHỤ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2018
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.300.000 đồng lên 1.390.000 đồng/tháng)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Đối tượngQuân sốTổng quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/thángTổng quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.300.000 đồng/thángChênh lệch tăng thêm
Lương chínhCác khoản phụ cấpCộngLương chínhCác khoản phụ cấpCộng
ab123 = 1+2456 = 4 + 57 = 3-6
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu        
2. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu        
3. Công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu        
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu        
5. Lao động hợp đồng        
Tổng cộng        

Bằng chữ:………………………………………………………………………………………..

TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
 Ngày….. tháng …. năm 2018
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu 02: Báo cáo dự toán ngân sách ra quân tăng thêm năm 2018

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ………………ĐƠN VỊ: …………………………… BÁO CÁODỰ TOÁN NGÂN SÁCH RA QUÂN TĂNG THÊM NĂM 2018
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.300.000 đồng lên 1.390.000 đồng/tháng)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Đối tượngQuân sốTính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/thángTính theo lương cơ sở 1.300.000 đồng/thángChênh lệch tăng thêm
Trợ cấp quy đổiT.C phục viên, xuất ngũ, thôi việcT.C tạo việc làmHỗtrợ đào tạo nghềCộngTrợ cấp quy đổiT.C phục viên, xuất ngũ, thôi việcT.C tạo việc làmHỗ trợ đào tạo nghềCộng
ab12345=1+2+3+4678910=6+7+8+911=5-10
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu            
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu            
3. Công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu            
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu            
5. Lao động hợp đồng            
Tổng cộng            

Bằng chữ:………………………………………………………………………………………..

TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
 Ngày….. tháng …. năm 2018
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu 03: Báo cáo dự toán ngân sách bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2018

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ………………ĐƠN VỊ: …………………………… BÁO CÁODỰ TOÁN NGÂN SÁCH BẢO HIỂM XÃ HỘI TĂNG THÊM NĂM 2018
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.300.000 đồng lên 1.390.000 đồng/tháng)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Đối tượngTổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hộiQuỹ lương chênh lệch tăng thêmDự toán ngân sách bảo hiểm xã hội tăng thêm
Tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/thángTính theo lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
a123=1-24
I. ĐƠN VỊ HƯỞNG LƯƠNG NS    
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu    
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu    
3….………….    
II. DOANH NGHIỆP    
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu    
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu    
3 ……………    
Tổng cộng    

Ghi chú: Cột 4 được tính bằng công thức: (4) = (3) x 22,5% (đối với hạ sĩ quan, binh sĩ) hoặc (4) = (3) x 17,5% (đối với người hưởng lương).

Bằng chữ:………………………………………………………………………………………..

TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
 Ngày….. tháng …. năm 2018
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu 04: Báo cáo dự toán ngân sách bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2018

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ………………ĐƠN VỊ: …………………………… BÁO CÁODỰ TOÁN NGÂN SÁCH BẢO HIỂM Y TẾ TĂNG THÊM NĂM 2018
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.300.000 đồng lên 1.390.000 đồng/tháng)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Đối tượngTổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm y tếQuỹ lương chênh lệch tăng thêmDự toán ngân sách bảo hiểm y tế tăng thêm
Tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/thángTính theo lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
a123=1-24
I. ĐƠN VỊ HƯỞNG LƯƠNG NS    
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu    
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu    
3 ………………..    
II. DOANH NGHIỆP    
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu    
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu    
3 …………………..    
Tổng cộng    

Ghi chú: Cột 4 được tính bằng công thức: (4)=(3)x3% (công nhân QP, viên chức QP, công chức QP, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, lao động hợp đồng) hoặc (4)=(3)x4,5% (đối tượng khác).

Bằng chữ:……………………………………………………………………………………..

TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
 Ngày….. tháng …. năm 2018
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)